Thị trường VLXD Việt Nam hiện có rất ít các thương hiệu Việt nhất là trong các lĩnh vực đòi hỏi quá trình R&D tốn kém như phụ gia xây dựng.
Thực tế các sản phẩm ngoại có giá bán cao, ít chịu cải tiến, sử dụng phức tạp, đòi hỏi người dùng phải có trình độ và đa phần kém phù hợp với khí hậu Đông Nam Á.
Phụ Gia Vữa Trát NAVA được ra đời sau một quá trình nghiên cứu trên cơ sở ứng dụng một số lý thuyết mới về xi măng và bê tông trên thế giới, công nghệ vật liệu nano cùng với kinh nghiệm được tổng kết lâu dài từ thực tế thi công tại Việt Nam. Đây là sản phẩm được thiết kế theo nguyên lý tối giản, trực quan, bảo đảm các tính năng thiết yếu nhưng lại rút ngắn công đoạn thừa, cộng thêm giá thành đặc biệt phù hợp với điều kiện kinh tế của người Việt và trình độ tay nghề của người thợ thi công. Sản phẩm được phát triển hoàn toàn bởi các nhà khoa học Việt Nam nhưng với chất lượng không thua kém các thương hiệu chống thấm danh tiếng trên thế giới đồng thời có rất nhiều tính năng mà các sản phẩm khác trên thị trường không hề có.
Dạng: Chất lỏng
Màu sắc: Màu nhạt đục
Độ pH: Từ 8 đến 10
Tỷ trọng: 1,1kg/1
Khối lượng riêng, kg/m3: 1200 +- 1
Hàm lượng chất khô, %, không nhỏ hơn: 25
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
Quy cách: Can nhựa 5 lít, 20 lít
Hạn sử dụng: 24 tháng.
Sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2022/ALAN
Để xa tầm tay trẻ em. Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình. Tránh tiếp xúc lâu với da. Trong trường hợp bị vấy bẩn, rửa cẩn thận bằng nước. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sỹ ngay lập tức
Mang kính bảo hộ, găng tay, khẩu trang lao động và mặc quần áo bảo hộ khi thi công.
Không được cho sản phẩm vào cống rãnh hoặc nguồn nước mà phải tuân thủ những quy định hủy bỏ của địa phương.
Thông tin kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng sản phẩm dựa trên kiến thức và kinh nghiệm thực tế của chúng tôi. Những thông tin trên đây chỉ mang bản chất chung, khi sử dụng sản phẩm cần kiểm tra mức độ thích hợp theo từng trường hợp cụ thể.Khách hàng chưa có kinh nghiệm sử dụng phụ gia NAVA hoặc nếu cát bị ướt thì nên trộn thử bằng tay trước để kiểm tra lượng nước sử dụng rồi mới tiến hành trộn mẻ lớn để thi công.
Công ty cung cấp sản phẩm, tư vấn và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm việc giám sát sử việc dụng sản phẩm. Người sử dụng phải luôn tham khảo tài liệu kỹ thuật mới nhất của sản phẩm.
Mục đích sử dụng | Tỷ lệ sử dụng | Cấp phối Xi măng:Cát:Nước | Khả năng thực tế |
Cải thiện cho vữa xây trát | 0,5-1 l/100kg xi măng | 1:4:0,8 | Vữa dẻo, nhẹ tay dễ thi công, bề mặt không rạn nứt. |
Chống thấm tường đứng, chống ẩm chân tường | 1-2l/100kg xi măng | 1:4:0,75 | Tăng khả năng chống thấm tự nhiên của tường từ 2,5-4 lần. Chống được thấm do nước mưa lớn. Chân tường không bị thấm mao dẫn. |
Chống thấm seno, máng nước, tầng mái, nhà vệ sinh, sân thượng | 1,5-2,5l/100kg xi măng | 1:3:0,6 | Seno, mái, máng nước không bị thấm. Không bị thấm ngay cả khi nước đọng hoặc nước có áp lực thủy tĩnh. |
Chống thấm tầng hầm, hố thang máy, bể nước sâu<5m | 2,5-3l/100kg xi măng | 1:3:0,5 | Lớp vữa 3cm chịu được áp tối đa 5m nước (0,5 Atm) khi thử nghiệm trong phòng thí nghiệm. |